Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần

Thứ tư, 28/06/2017, 09:09 GMT+7

13. Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. (Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam)
(1) Trình tự thực hiện (Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai 2013, Điều 85 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, Điều 16 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ).
Bước 1: Nộp hồ sơ (Thành phần hồ sơ: theo Khoản 7 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai 24 quận, huyện (sau đây gọi là Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Vào các ngày từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút).
+ Buổi sáng thứ bảy từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ; ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ (Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định).
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp Giấy chứng nhận thể hiện thông tin thửa đất không phù hợp tài liệu bản đồ địa, chưa trích đo địa chính thửa đất;
+ Lập hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chấp thuận cho người sử dụng đất được chuyển hình thức sử dụng đối với khu đất đang sử dụng.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cho người sử dụng đất được chuyển hình thức sử dụng đối với khu đất đang sử dụng.
Bước 5: Sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập Phiếu chuyển thông tin địa chính chuyển cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (có sử dụng chữ ký số và chuyển dữ liệu trên mạng liên thông thuế) đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính và xác định giá thuê đất theo quy định.
Bước 6: Cơ quan thuế thực hiện các công việc như sau (theo quy định tại Điều 63 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP):
+ Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất;
+ Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.
Bước 7:
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:
+ Tiếp nhận chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và Thông báo của cơ quan thuế về đơn giá thuê đất.
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đồng thời  ký Phụ lục Hợp đồng thuê đất để điều chỉnh hình thức thuê đất.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, sao y giấy chứng nhận, lập danh mục hồ sơ lưu trữ.
+ Trao hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp.
(2) Cách thức thực hiện
Người yêu cầu đăng ký quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
3. Hợp đồng thuê đất đã lập;
4. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; chứng từ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
 - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.  
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ phí Cấp Giấy chứng nhận và thẩm định (Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố và Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố).
* Chứng nhận đăng ký thay đổi:
- Quyền sử dụng đất: 20.000 đồng/ hồ sơ
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng/ hồ sơ.
* Thẩm định: giao, thuê đất
• Nhỏ hơn 10.000m2: 2.000.000 đồng/hồ sơ
• Từ 10.000m2 đến dưới 100.000m2: 3.000.000 đồng/hồ sơ
• Từ 100.000m2 trở lên: 3.100.000 đồng/ hồ sơ.
 (9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai)
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án (điều 188 Luật Đất đai 2013).
 (11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;                     
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
   - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
   - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
   - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
   - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ xây dựng; có hiệu lực từ ngày 08/4/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007 của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày 17/02/2014;
- Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố.

(Khoản 2 Điều 61, Điều 85 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ)
Thành phần hồ sơ:
(Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)  
Trình tự thực hiện và thời gian thực hiện (Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất):

STT

Trình tự thực hiện

Thời gian

thực hiện

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

1

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

 

 

Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 7 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

2

Bước 2: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

06 ngày, cụ thể như sau:

 

- 01 ngày tiếp nhận

 

 

 

 

 

- 05 ngày, thụ lý hồ sơ, có Tờ trình, thư mời kiểm tra thực địa.

 

 

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện: các công việc như sau (theo quy định tại Khoản 2 Điều 85 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP):

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ (Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định);

+ Ghi đầy đủ thông tin và Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ

 + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

+ Lập hồ sơ, Tờ trình chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân quận xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất.

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Ủy ban nhân dân quận ký quyết định

03 ngày

Với thành phần hồ sơ và Tờ trình do Chi nhánh Văn phòng đăng ký lập, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra và dự thảo quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất.

 

4

Bước 4: Ủy ban nhân dân quận ký, ban hành quyết định

02 ngày

Ủy ban nhân dân quận xem xét, chấp thuận ký ban hành quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất.

 

5

Bước 5: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế

02 ngày

Trên Quyết định cho phép của Ủy ban nhân dân quận, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập Phiếu chuyển thông tin địa chính gửi cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính và thông tin về giá đất (có sử dụng chữ ký số và chuyển dữ liệu trên mạng liên thông thuế) Thông báo cho người sử dụng đất liên hệ cơ quan thuế để được hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ tài chính.

 

6

Bước 6: Cơ quan thuế thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thông tin về giá đất

05 ngày

- Chi cục thuế quận thực hiện các công việc như sau (theo quy định tại Điều 63 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP):

+ Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất; cho thông tin về giá đất.

+ Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

 

7

Bước 7: Hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân quận ký cấp giấy chứng nhận

05 ngày, cụ thể như sau:

Thời gian giải quyết của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 2 ngày

Thời gian giải quyết của cơ quan cấp giấy chứng nhận: 3 ngày

 

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:

- Tiếp nhận chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, cập nhật vào cơ sở dữ liệu số.

- Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân quận ký cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất trong trường hợp phải cấp lại giấy chứng nhận.

- Hướng dẫn người sử dụng đất liên hệ Phòng Tài nguyên và Môi trường để ký phụ lục hợp đồng thuê đất, đối với trường hợp thuê đất.

 

 

8

Bước 8: Trả kết quả hồ sơ

01 ngày

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, sao y GCN, lập danh mục hồ sơ lưu trữ;

- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp.

 

Dang_ky_bien_dong_thue_dat

 


Người viết : quangthai
suncity oxbet bk8 s666 11bet zbet lode88 12bet nbet hb88 kubet77 fcb8 k8 mig8 top88 sbobet vnloto onebox63 vwin bet69 zowin win2888 sun hotlive bet168 ibet888 33win bong99 kubet w88 bong88 m88 vn88 xoso66 vobo88 binh88 jdb666 corona888 kimlong90 hb88g pua88 dd7 8xbet