Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

Thứ hai, 24/04/2017, 20:46 GMT+7

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân( Hộ gia đình, cá nhân)
1) Trình tự thực hiện:
(Điều 78 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ)
1.1 Trường hợp không thực hiện cấp đổi đồng loạt:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Người yêu cầu đăng ký chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đặt tại bộ phận một cửa thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Vào giờ hành chính của các ngày từ thứ hai đến thứ sáu; Buổi sáng thứ bảy.
- Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Thời gian thực hiện 04 ngày, nội dung công việc như sau:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ (Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký;
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
+ Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết.
+ Lập tờ trình, phiếu chuyển thông tin địa chính, dự thảo giấy chứng nhận.
+ Gửi phiếu chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để cập nhật việc thay đổi thông tin dữ liệu (thực hiện liên thông).
-Bước 3: Cơ quan thuế cập nhật việc thay đổi thông tin dữ liệu:
Thời gian thực hiện 5 ngày nhưng:
+Thực hiện song song với bước 4,5,6
 + Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, do chuyển đổi không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ (Điều 190, Luật Đất Đai năm 2013).
     -Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai thành phố
  Thời gian thực hiện 2.0 ngày, nội dung công việc như sau:
     + Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận.
    + Trình Sở Tài nguyên và Môi Trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
        -Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi Trường:
Thời gian thực hiện 1 ngày, nội dung công việc như sau:
+ Ký giấy chứng nhận (theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ).
+Chuyển hồ sơ (kết quả giải quyết) cho Văn phòng đăng ký đất đai thành phố.         
-Bước 6: Trả kết quả hồ sơ: (01 ngày)
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiệc các công việc sau:
+Lập hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, sao y giấy chứng nhận, lập danh mục hồ sơ lưu trữ;
+Tổ chức trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất tại tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đặt tại bộ phận một cửa thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện).
+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ là bản sao thì đề nghị người được cấp Giấy chứng nhận nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận.
1.2 Trường hợp thực hiện cấp đổi đồng loạt theo chủ trương “dồn điền đổi thửa”:
-  Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thoả thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
- Ủy ban nhân dân cấp xã/phường lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án được duyệt.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nộp hồ sơ cấp đổi tại tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đặt tại bộ phận một cửa thuộc của Ủy ban nhân dân quận, huyện).
Tiếp theo thực hiện các bước như mục 1.1
* Trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trao Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ:
Việc trao Giấy chứng nhận được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:
+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới từ chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;
+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai  để quản lý.
2) Cách thức thực hiện
Người yêu cầu đăng ký chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đặt tại bộ phận một cửa thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện).
3) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
3.1. Thành phần hồ sơ đối với trường hợp không thực hiện cấp đổi đồng loạt bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
c) Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
3.2. Thành phần hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhântải mẫu
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
c) Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
d) Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã/phường đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
đ) Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
+Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
+Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân xã/phường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan thuế, kho bạc.
 7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.  
- Giấy chứng nhận.  
8) Lệ phí (nếu có): Xem lại
Cấp Giấy chứng và thẩm định (Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố và Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố).
     * Cấp giấy chứng nhận: Diện tích đất và tài sản gắn liền với đất
• Dưới 500m2 : 200.000 đồng/giấy
        • Từ 500m2 đến dưới 1000m2: 350.000 đồng/giấy
• Trên 1000m2: 500.000 đồng/giấy
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:  
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất.....
- Mẫu số 04c/ĐK: Danh sách các thửa đất của cùng một người sử dụng chung...
 (Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai)
10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất...;
(Điều 188 Luật Đất đai năm 2013).
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố.

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. ( Hộ gia đình, cá nhân)

STT

Trình tự thực hiện

Thời gian

thực hiện

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

1

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký  chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

 

 

I/ Đối với thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”:  

 Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ,  sau khi:

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.

3. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án được duyệt.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.

II/ Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”:  

-Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ, sau khi:

Tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp. 

 

2

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất tọa lạc.

 

 

 

 

4 ngày cụ thể như sau:

- 1 ngày tiếp nhận hồ sơ

- 3 ngày thụ lý giải quyết

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau (theo quy định tại Khoản 6 Điều 78 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP):

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ (Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định);

+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký.

+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

+ Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết.

+ Lập tờ trình, phiếu chuyển thông tin địa chính, dự thảo giấy chứng nhận.

+ Giao hồ sơ cho bưu điện chuyển VPĐKĐĐTP.

Theo khoản 2 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP: Cơ quan tiếp nhận và giao trả hồ sơ là Văn phòng Đăng ký Đất đai nhưng thực tế thực hiện là Chi nhánh. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Chi nhánh hiện nay đặt tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ (bộ phận một cửa) thuộc khuôn viên của UBND quận/huyện (khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

3

Bước 3: Cơ quan thuế

05 ngày

- Chi cục thuế (cập nhật việc thay đổi thông tin dữ liệu)

Thực hiện (liên thông) song song với bước 4;5;6;7;8

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, do chuyển đổi không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

(Điều 190, Luật Đất Đai năm 2013)

4

Bước 4:  

VPĐKĐĐTP Kiểm tra, xác nhận và trình hồ sơ

2 ngày

 - VPĐKĐĐTP Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận;

  -Trình Sở Tài nguyên và Môi Trường;

 

5

Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận.

1 ngày

  • Sở Tài nguyên và Môi trường:

 + Ký Giấy chứng nhận (theo thẩm quyền được quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ). 

+ Chuyển hồ sơ (kết quả giải quyết) về Văn phòng đăng ký đất đai thành phố.

 

6

Bước 6: Trả kết quả hồ sơ.

  1. ngày

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:

+ Lập hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; sao y GCN, lập danh mục hồ sơ lưu trữ;

 + Tổ chức trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho người sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Chi nhánh đặt tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận một cửa) thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện

* Trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trao Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ:

Việc trao Giấy chứng nhận được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:

    + Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới từ chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;

     + Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai  để quản lý.

Theo Điểm C, Khoản 6, Điều 78 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho người sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn nơi có đất. Thực tế việc trao trả Giấy chứng nhận được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Chi nhánh hiện nay đặt tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận một cửa) thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện (khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

 

 

Trình tự thực hiện và thời gian thực hiện (không quá 10 ngày kể  từ ngày nhận đủ  hồ sơ hợp lệ)    

chuyen_doi_quyen_su_dung_dat_nong_nghiep_ho_gia_dinh

 

 


UBND Tp.HCM
Người viết : quangthai
suncity oxbet bk8 s666 11bet zbet lode88 12bet nbet hb88 kubet77 fcb8 k8 mig8 top88 sbobet vnloto onebox63 vwin bet69 zowin win2888 sun hotlive bet168 ibet888 33win bong99 kubet w88 bong88 m88 vn88 xoso66 vobo88 binh88 jdb666 corona888 kimlong90 hb88g pua88 dd7 8xbet